HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜI VIỆT NAM  Đại sứ Quán Nhật Bản tạ翻訳 - HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜI VIỆT NAM  Đại sứ Quán Nhật Bản tạ日本語言う方法

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜ

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜI VIỆT NAM
Đại sứ Quán Nhật Bản tại Việt Nam
Để được nhập cảnh vào Nhật Bản, người Việt Nam phải xin Visa. Dưới đây là hướng dẫn về thủ tục xin Visa.

1) Visa ngắn hạn (thăm thân…gia đình, họ hàng: có quan hệ 3 đời)
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4)Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng:

+ Giấy khai sinh
+ Giấy chứng nhận kết hôn
+ Bản sao hộ khẩu

(5)Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:

+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng

(Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)

(2) Bản sao hộ tịch (Trường hợp người mời hoặc vợ / chồng là người Nhật)

* Trường hợp người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3) - (5) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh như sau :

+ Giấy chứng nhận thu nhập
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
+ Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao)
+ Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập)

(5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)

* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân”

2) Visa ngắn hạn (thăm người quen hoặc bạn bè/ du lịch):
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cmx 4,5cm

(4) Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè (Trừ trường hợp du lịch)

+ Ảnh chụp chung
+ Thư từ, email
+ Bản kê chi tiết các cuộc gọi điện thoại quốc tế

(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:

+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
(Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)

(2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo)

* Trường hợp thăm bạn bè, người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3)-(5) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh

+ Giấy chứng nhận thu nhập
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
+ Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao)
+ Giấy chứng nhận nộp thuế( bản ghi rõ tổng thu nhập)

(5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)

* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân”

3) Visa ngắn hạn (ví dụ: thương mại ngắn hạn…):
+ Tham dự hội nghị
+ Thương mại ( liên hệ công tác, đàm phán, ký kết hợp đồng, dịch vụ hậu mãi, quảng cáo, điều tra thị trường)

(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4) Giấy chứng nhận đang làm việc

(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan cấp
+ Giấy yêu cầu đi công tác
+ Văn bản tương đương

(Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Một trong những tài liệu nêu rõ các hoạt động ở Nhật như sau:

+ Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)
+ Hợp đồng giao dịch giữa hai bên
+ Tư liệu hội nghị
+ Tư liệu về hàng hóa giao dịch

(2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo)

* Trường hợp người mời chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu mục (3) - (4) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan đoàn thể

* Những công ty có thương hiệu chỉ cần xuất trình bản copy báo cáo theo quý (SHIKIHO), không cần xuất trình bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu về cơ quan, đoàn thể.

* Đối với trường hợp cá nhân mời, xuất trình “Giấy chứng nhận làm việc tại Nhật” thay cho bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan, đoàn thể

4) Visa dài hạn (du học, đi học tiếng, vợ / chồng người Nhật , Visa lao động...)
Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất (Số điện thoại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật: 03-3580-4111).

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật

(5) Tài liệu xác nhận chính xác bản thân (01 bản)

+ Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học
+ Trường hợp đi lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng...
+ Trường hợp đi tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp...
+ Trường hợp vợ/chồng người Nhật: Bản sao hộ tịch sau khi đã nhập hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp
+ Trường hợp vợ/ chồng người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Giấy chứng nhận đã nộp đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp
+ Trường hợp người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp

* Trường hợp tư cách lưu trú khác, hãy hỏi để được giải đáp cụ thể

Ngoài những hồ sơ nêu trên, tùy trường hợp có thể Đại Sứ Quán hoặc Bộ Ngoại Giao sẽ yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác. Xin lưu ý, trường hợp không xuất trình thêm những giấy tờ được yêu cầu có thể sẽ không được tiếp nhận hồ sơ Visa hoặc chậm cấp Visa.

5) Thời gian làm việc của bộ phận cấp Visa :
(1) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
Buổi sáng : từ 8h30 đến 11h30
(2) Thời gian trả kết quả Visa: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
Buổi chiều : từ 1h30 đến 4h45

6) Thời gian cần thiết
5 ngày kể từ ngày nộp đơn xin (có trường hợp cần thời gian xem xét nhiều hơn 5 ngày)

Ví dụ : - Nộp đơn xin cấp Visa sáng thứ Hai tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Hai tuần tiếp theo
- Nộp đơn xin cấp Visa vào sang thứ Ba tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Ba tuần tiếp theo

7) Lệ phí
- Visa hiệu lực 1 lần: 650.000 VNĐ
- Visa hiệu lực nhiều lần: 1,300.000 VNĐ

8) Các lưu ý khác
(1) Miễn Visa đối với người mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ

Kể từ ngày 01/05/2005 mọi công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao còn hiệu lực được phép nhập cảnh Nhật Bản
với thời hạn lưu trú trong vòng 90 ngày mà không cần xin Visa.

(2) Tiếp nhận việc xin Visa nhiều lần với thời gian lưu trú ngắn hạn

Visa nhiều lần là loại visa có thể sử dụng bao nhiêu lần cũng được trong một thời hạn hiệu lực nhất định. Đối tượng xin Visa nhiều lần là những người làm việc ở cơ quan
Việt Nam (cơ quan nhà nước, công ty cổ phần nổi tiếng, những người làm việc tại các công ty Nhật ), các nhà văn hóa, tri thức như những người làm nghệ thuật, vận
động viên thể thao, giáo sư các trường đại học...

Giới thiệu về thủ tục xin cấp thị thực lưu trú ngắn hạn có giá trị nhiều lần

1. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần cho công dân Việt Nam

2. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần nói chung

KHÁI QUÁT VỀ THỦ TỤC KIỂM TRA NHẬP CẢNH MỚI (NGHĨA VỤ HOÁ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN NHẬN DIỆN TỪNG CÁ NHÂN)

Tháng 8 năm 2007
Cục Quản lí Xuất nhập cảnh, Bộ Tư Pháp
1. Mở đầu

Ngày 24/5/2006, luật pháp cải chính một phần của Luật quản lí xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn đã được công bố và sẽ thi hành trước ngày 23/11/2007.
Trong luật này, qui định để phòng chống khủng bố được tiến hành điều chỉnh và quyết định sẽ thi hành đối sách chống khủng bố có sử dụng thông tin nhận diện từng cá nhân khi kiểm tra nhập cảnh được coi là một mắt xích trong đó.
Trong thủ tục kiểm tra nhập cả
0/5000
ソース言語: -
ターゲット言語: -
結果 (日本語) 1: [コピー]
コピーしました!
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜI VIỆT NAM Đại sứ Quán Nhật Bản tại Việt NamĐể được nhập cảnh vào Nhật Bản, người Việt Nam phải xin Visa. Dưới đây là hướng dẫn về thủ tục xin Visa. 1) Visa ngắn hạn (thăm thân…gia đình, họ hàng: có quan hệ 3 đời)(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị) (1) Hộ chiếu (2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ (3) 01ảnh 4,5cm x 4,5cm (4)Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng: + Giấy khai sinh + Giấy chứng nhận kết hôn + Bản sao hộ khẩu (5)Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi: + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng (Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị) (1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo) (2) Bản sao hộ tịch (Trường hợp người mời hoặc vợ / chồng là người Nhật) * Trường hợp người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3) - (5) sau: (3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo) (4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh như sau : + Giấy chứng nhận thu nhập + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng + Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao) + Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập) (5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) * Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân” 2) Visa ngắn hạn (thăm người quen hoặc bạn bè/ du lịch):(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị) (1) Hộ chiếu (2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ (3) 01 ảnh 4,5cmx 4,5cm (4) Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè (Trừ trường hợp du lịch) + Ảnh chụp chung + Thư từ, email + Bản kê chi tiết các cuộc gọi điện thoại quốc tế (5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi: + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng (Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị) (1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo) (2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo) * Trường hợp thăm bạn bè, người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3)-(5) sau: (3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo) (4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh + Giấy chứng nhận thu nhập + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng + Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao) + Giấy chứng nhận nộp thuế( bản ghi rõ tổng thu nhập) (5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) * Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân” 3) Visa ngắn hạn (ví dụ: thương mại ngắn hạn…):+ Tham dự hội nghị + Thương mại ( liên hệ công tác, đàm phán, ký kết hợp đồng, dịch vụ hậu mãi, quảng cáo, điều tra thị trường) (Tài liệu người xin Visa chuẩn bị) (1) Hộ chiếu (2) Tờ khai xin cấp visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ (3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm (4) Giấy chứng nhận đang làm việc (5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi + Quyết định cử đi công tác của cơ quan cấp + Giấy yêu cầu đi công tác + Văn bản tương đương (Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị) (1) Một trong những tài liệu nêu rõ các hoạt động ở Nhật như sau: + Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo) + Hợp đồng giao dịch giữa hai bên + Tư liệu hội nghị + Tư liệu về hàng hóa giao dịch (2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo) * Trường hợp người mời chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu mục (3) - (4) sau: (3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo) (4) Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan đoàn thể * Những công ty có thương hiệu chỉ cần xuất trình bản copy báo cáo theo quý (SHIKIHO), không cần xuất trình bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu về cơ quan, đoàn thể. * Đối với trường hợp cá nhân mời, xuất trình “Giấy chứng nhận làm việc tại Nhật” thay cho bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan, đoàn thể 4) Visa dài hạn (du học, đi học tiếng, vợ / chồng người Nhật , Visa lao động...)Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất (Số điện thoại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật: 03-3580-4111). (1) Hộ chiếu (2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ (3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm (4) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật (5) Tài liệu xác nhận chính xác bản thân (01 bản) + Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học + Trường hợp đi lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng... + Trường hợp đi tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp... + Trường hợp vợ/chồng người Nhật: Bản sao hộ tịch sau khi đã nhập hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp + Trường hợp vợ/ chồng người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Giấy chứng nhận đã nộp đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp + Trường hợp người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp * Trường hợp tư cách lưu trú khác, hãy hỏi để được giải đáp cụ thể Ngoài những hồ sơ nêu trên, tùy trường hợp có thể Đại Sứ Quán hoặc Bộ Ngoại Giao sẽ yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác. Xin lưu ý, trường hợp không xuất trình thêm những giấy tờ được yêu cầu có thể sẽ không được tiếp nhận hồ sơ Visa hoặc chậm cấp Visa. 5) Thời gian làm việc của bộ phận cấp Visa : (1) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán) Buổi sáng : từ 8h30 đến 11h30 (2) Thời gian trả kết quả Visa: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán) Buổi chiều : từ 1h30 đến 4h45 6) Thời gian cần thiết5 ngày kể từ ngày nộp đơn xin (có trường hợp cần thời gian xem xét nhiều hơn 5 ngày) Ví dụ : - Nộp đơn xin cấp Visa sáng thứ Hai tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Hai tuần tiếp theo - Nộp đơn xin cấp Visa vào sang thứ Ba tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Ba tuần tiếp theo 7) Lệ phí - Visa hiệu lực 1 lần: 650.000 VNĐ - Visa hiệu lực nhiều lần: 1,300.000 VNĐ 8) Các lưu ý khác (1) Miễn Visa đối với người mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ Kể từ ngày 01/05/2005 mọi công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao còn hiệu lực được phép nhập cảnh Nhật Bản với thời hạn lưu trú trong vòng 90 ngày mà không cần xin Visa. (2) Tiếp nhận việc xin Visa nhiều lần với thời gian lưu trú ngắn hạn Visa nhiều lần là loại visa có thể sử dụng bao nhiêu lần cũng được trong một thời hạn hiệu lực nhất định. Đối tượng xin Visa nhiều lần là những người làm việc ở cơ quanViệt Nam (cơ quan nhà nước, công ty cổ phần nổi tiếng, những người làm việc tại các công ty Nhật ), các nhà văn hóa, tri thức như những người làm nghệ thuật, vậnđộng viên thể thao, giáo sư các trường đại học... Giới thiệu về thủ tục xin cấp thị thực lưu trú ngắn hạn có giá trị nhiều lần 1. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần cho công dân Việt Nam 2. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần nói chung KHÁI QUÁT VỀ THỦ TỤC KIỂM TRA NHẬP CẢNH MỚI (NGHĨA VỤ HOÁ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN NHẬN DIỆN TỪNG CÁ NHÂN) Tháng 8 năm 2007 Cục Quản lí Xuất nhập cảnh, Bộ Tư Pháp1. Mở đầu Ngày 24/5/2006, luật pháp cải chính một phần của Luật quản lí xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn đã được công bố và sẽ thi hành trước ngày 23/11/2007. Trong luật này, qui định để phòng chống khủng bố được tiến hành điều chỉnh và quyết định sẽ thi hành đối sách chống khủng bố có sử dụng thông tin nhận diện từng cá nhân khi kiểm tra nhập cảnh được coi là một mắt xích trong đó. Trong thủ tục kiểm tra nhập cả
翻訳されて、しばらくお待ちください..
結果 (日本語) 2:[コピー]
コピーしました!
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XIN VISA CHO NGƯỜI VIỆT NAM
Đại sứ Quán Nhật Bản tại Việt Nam
Để được nhập cảnh vào Nhật Bản, người Việt Nam phải xin Visa. Dưới đây là hướng dẫn về thủ tục xin Visa.

1) Visa ngắn hạn (thăm thân…gia đình, họ hàng: có quan hệ 3 đời)
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4)Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng:

+ Giấy khai sinh
+ Giấy chứng nhận kết hôn
+ Bản sao hộ khẩu

(5)Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:

+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng

(Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)

(2) Bản sao hộ tịch (Trường hợp người mời hoặc vợ / chồng là người Nhật)

* Trường hợp người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3) - (5) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh như sau :

+ Giấy chứng nhận thu nhập
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
+ Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao)
+ Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập)

(5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)

* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân”

2) Visa ngắn hạn (thăm người quen hoặc bạn bè/ du lịch):
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cmx 4,5cm

(4) Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè (Trừ trường hợp du lịch)

+ Ảnh chụp chung
+ Thư từ, email
+ Bản kê chi tiết các cuộc gọi điện thoại quốc tế

(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:

+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
(Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)

(2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo)

* Trường hợp thăm bạn bè, người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3)-(5) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh

+ Giấy chứng nhận thu nhập
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
+ Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao)
+ Giấy chứng nhận nộp thuế( bản ghi rõ tổng thu nhập)

(5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)

* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, xuất trình “Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài” và copy hộ chiếu thay cho “Phiếu công dân”

3) Visa ngắn hạn (ví dụ: thương mại ngắn hạn…):
+ Tham dự hội nghị
+ Thương mại ( liên hệ công tác, đàm phán, ký kết hợp đồng, dịch vụ hậu mãi, quảng cáo, điều tra thị trường)

(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4) Giấy chứng nhận đang làm việc

(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan cấp
+ Giấy yêu cầu đi công tác
+ Văn bản tương đương

(Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Một trong những tài liệu nêu rõ các hoạt động ở Nhật như sau:

+ Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)
+ Hợp đồng giao dịch giữa hai bên
+ Tư liệu hội nghị
+ Tư liệu về hàng hóa giao dịch

(2) Lịch trình ở Nhật (download mẫu kèm theo)

* Trường hợp người mời chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu mục (3) - (4) sau:

(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)

(4) Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan đoàn thể

* Những công ty có thương hiệu chỉ cần xuất trình bản copy báo cáo theo quý (SHIKIHO), không cần xuất trình bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu về cơ quan, đoàn thể.

* Đối với trường hợp cá nhân mời, xuất trình “Giấy chứng nhận làm việc tại Nhật” thay cho bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan, đoàn thể

4) Visa dài hạn (du học, đi học tiếng, vợ / chồng người Nhật , Visa lao động...)
Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất (Số điện thoại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật: 03-3580-4111).

(1) Hộ chiếu

(2) Tờ khai xin cấp Visa (download mẫu kèm theo) 1 tờ

(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm

(4) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật

(5) Tài liệu xác nhận chính xác bản thân (01 bản)

+ Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học
+ Trường hợp đi lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng...
+ Trường hợp đi tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp...
+ Trường hợp vợ/chồng người Nhật: Bản sao hộ tịch sau khi đã nhập hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp
+ Trường hợp vợ/ chồng người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Giấy chứng nhận đã nộp đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp
+ Trường hợp người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp

* Trường hợp tư cách lưu trú khác, hãy hỏi để được giải đáp cụ thể

Ngoài những hồ sơ nêu trên, tùy trường hợp có thể Đại Sứ Quán hoặc Bộ Ngoại Giao sẽ yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác. Xin lưu ý, trường hợp không xuất trình thêm những giấy tờ được yêu cầu có thể sẽ không được tiếp nhận hồ sơ Visa hoặc chậm cấp Visa.

5) Thời gian làm việc của bộ phận cấp Visa :
(1) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
Buổi sáng : từ 8h30 đến 11h30
(2) Thời gian trả kết quả Visa: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
Buổi chiều : từ 1h30 đến 4h45

6) Thời gian cần thiết
5 ngày kể từ ngày nộp đơn xin (có trường hợp cần thời gian xem xét nhiều hơn 5 ngày)

Ví dụ : - Nộp đơn xin cấp Visa sáng thứ Hai tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Hai tuần tiếp theo
- Nộp đơn xin cấp Visa vào sang thứ Ba tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Ba tuần tiếp theo

7) Lệ phí
- Visa hiệu lực 1 lần: 650.000 VNĐ
- Visa hiệu lực nhiều lần: 1,300.000 VNĐ

8) Các lưu ý khác
(1) Miễn Visa đối với người mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ

Kể từ ngày 01/05/2005 mọi công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao còn hiệu lực được phép nhập cảnh Nhật Bản
với thời hạn lưu trú trong vòng 90 ngày mà không cần xin Visa.

(2) Tiếp nhận việc xin Visa nhiều lần với thời gian lưu trú ngắn hạn

Visa nhiều lần là loại visa có thể sử dụng bao nhiêu lần cũng được trong một thời hạn hiệu lực nhất định. Đối tượng xin Visa nhiều lần là những người làm việc ở cơ quan
Việt Nam (cơ quan nhà nước, công ty cổ phần nổi tiếng, những người làm việc tại các công ty Nhật ), các nhà văn hóa, tri thức như những người làm nghệ thuật, vận
động viên thể thao, giáo sư các trường đại học...

Giới thiệu về thủ tục xin cấp thị thực lưu trú ngắn hạn có giá trị nhiều lần

1. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần cho công dân Việt Nam

2. Thị thực lưu trú ngắn hạn nhiều lần nói chung

KHÁI QUÁT VỀ THỦ TỤC KIỂM TRA NHẬP CẢNH MỚI (NGHĨA VỤ HOÁ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN NHẬN DIỆN TỪNG CÁ NHÂN)

Tháng 8 năm 2007
Cục Quản lí Xuất nhập cảnh, Bộ Tư Pháp
1. Mở đầu

Ngày 24/5/2006, luật pháp cải chính một phần của Luật quản lí xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn đã được công bố và sẽ thi hành trước ngày 23/11/2007.
Trong luật này, qui định để phòng chống khủng bố được tiến hành điều chỉnh và quyết định sẽ thi hành đối sách chống khủng bố có sử dụng thông tin nhận diện từng cá nhân khi kiểm tra nhập cảnh được coi là một mắt xích trong đó.
Trong thủ tục kiểm tra nhập cả
翻訳されて、しばらくお待ちください..
 
他の言語
翻訳ツールのサポート: アイスランド語, アイルランド語, アゼルバイジャン語, アフリカーンス語, アムハラ語, アラビア語, アルバニア語, アルメニア語, イタリア語, イディッシュ語, イボ語, インドネシア語, ウイグル語, ウェールズ語, ウクライナ語, ウズベク語, ウルドゥ語, エストニア語, エスペラント語, オランダ語, オリヤ語, カザフ語, カタルーニャ語, カンナダ語, ガリシア語, キニヤルワンダ語, キルギス語, ギリシャ語, クメール語, クリンゴン, クルド語, クロアチア語, グジャラト語, コルシカ語, コーサ語, サモア語, ショナ語, シンド語, シンハラ語, ジャワ語, ジョージア(グルジア)語, スウェーデン語, スコットランド ゲール語, スペイン語, スロバキア語, スロベニア語, スワヒリ語, スンダ語, ズールー語, セブアノ語, セルビア語, ソト語, ソマリ語, タイ語, タガログ語, タジク語, タタール語, タミル語, チェコ語, チェワ語, テルグ語, デンマーク語, トルクメン語, トルコ語, ドイツ語, ネパール語, ノルウェー語, ハイチ語, ハウサ語, ハワイ語, ハンガリー語, バスク語, パシュト語, パンジャブ語, ヒンディー語, フィンランド語, フランス語, フリジア語, ブルガリア語, ヘブライ語, ベトナム語, ベラルーシ語, ベンガル語, ペルシャ語, ボスニア語, ポルトガル語, ポーランド語, マオリ語, マケドニア語, マラガシ語, マラヤーラム語, マラーティー語, マルタ語, マレー語, ミャンマー語, モンゴル語, モン語, ヨルバ語, ラオ語, ラテン語, ラトビア語, リトアニア語, ルクセンブルク語, ルーマニア語, ロシア語, 中国語, 日本語, 繁体字中国語, 英語, 言語を検出する, 韓国語, 言語翻訳.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: